Đánh giá tình trạng của bệnh nhân Viêm xương khớp Biểu hiện rất đau, cứng nhiều và khả năng sử dụng khớp bị hạn chế, bao gồm:
Đau khớp (Kích thước đau)
Độ cứng và độ cứng của khớp (Stiffness Dimension)
Sử dụng khớp (Kích thước chức năng)
1. Đau khớp (Pain Dimension)
- Đau khớp gối khi đi bộ Trong tư thế đi trên mặt phẳng, chẳng hạn như đi trong cửa hàng bách hóa. Bạn bị đau đầu gối đến mức nào?
- Đau khớp gối khi lên xuống cầu thang Sau khi lên xuống một tầng cầu thang, đầu gối của bạn bị đau đến mức nào? Nếu cơn đau không đều khi lên hoặc xuống cầu thang, hãy ghi lại vùng đau nhiều hơn.
- Đau khớp gối về đêm trong đêm Bạn có bị đau đầu gối cản trở giấc ngủ của bạn?
- Đau khớp gối khi nghỉ ngơi Trong tư thế nghỉ ngơi việc sử dụng các khớp Hoặc khi ngồi yên, không đứng, không đi, bạn bị đau đầu gối đến mức nào?
- Đau khớp gối khi đứng và mang vật nặng Bạn bị đau đầu gối đến mức nào? Nếu bạn đứng và dồn trọng lượng lên chân bị đau không di chuyển khớp gối
2. Cứng khớp và cứng khớp (Stiffness Dimension) Các triệu chứng cứng và cứng khớp của bạn vào các thời điểm khác nhau trong ngày.
- Cứng khớp vào buổi sáng (khi thức dậy) khi thức dậy vào buổi sáng Bạn có thể di chuyển đầu gối của bạn tốt? Bạn cảm thấy khớp gối của mình căng đến mức nào?
- Cứng khớp trong ngày Trong ngày bạn làm việc Nếu bạn thay đổi tư thế, chẳng hạn như từ tư thế ngồi sang tư thế đứng Hoặc từ đứng sang đi, v.v. Bạn có thể cử động khớp gối tốt không? Bạn có cảm giác như có keo dính giữ khớp gối của mình lại với nhau. Hoặc bạn cảm thấy chặt chẽ như thế nào?
(Lưu ý: Một số người sẽ bị cứng khớp cực độ vào buổi sáng. trong khi một số người cảm thấy rất căng thẳng trong ngày)
3. Sử dụng khớp (Kích thước chức năng) Khả năng sử dụng khớp của bạn ở các tư thế khác nhau.
- Đi xuống cầu thang Bạn có gặp khó khăn khi đi xuống cầu thang không? Bạn có thể làm điều đó một cách trôi chảy? Khi so sánh với khả năng của tuổi trẻ
- Leo cầu thang Bạn có gặp khó khăn khi leo cầu thang không? Bạn có thể làm điều đó một cách trôi chảy? Khi so sánh với khả năng của tuổi trẻ
- Đứng lên từ tư thế ngồi Bạn gặp khó khăn khi thay đổi tư thế từ ngồi (ghế) sang đứng, bạn có thể thực hiện dễ dàng không? Khi so sánh với khả năng của tuổi trẻ
- Đứng Bạn có gặp khó khăn gì khi đứng không? Bạn có thể đứng được lâu không? So với khả năng của tuổi trẻ
- đi bộ trên mặt đất bằng phẳng Bạn có gặp khó khăn khi đi lại trên bề mặt nhẵn, chẳng hạn như trong cửa hàng bách hóa không?
- Vào và ra khỏi xe Bạn gặp khó khăn thế nào khi lên xuống xe ô tô hoặc xe buýt? Khi so sánh với khả năng của tuổi trẻ
- Để đi mua sắm, bạn có thể đi chợ hoặc đi siêu thị. Bạn có thể chi tiêu như khi còn trẻ không?
(Lưu ý: Những người trả lời rằng họ chưa đi Vì không cần phải đi Hỏi xem nó có suôn sẻ hay không.) - Mặc quần: Bạn gặp khó khăn khi mặc quần (quần lót hoặc áo khoác ngoài), có thể đứng và mặc lại như trước không?
- Rời khỏi giường Anh gặp khó khăn khi thay đổi tư thế từ nằm sang ngồi dậy ở mép giường.
- Cởi quần: Bạn có gặp khó khăn khi cởi quần không? (Lớp trong hay lớp ngoài) có thể đứng lên và cất cánh tốt như trước không? Hay phải ngồi mới gỡ được?
- tắm cho mình Bạn có gặp khó khăn khi tắm không? Cần ai đó giúp tắm?
- Ngồi: Bạn gặp khó khăn khi thay đổi tư thế từ đứng sang ngồi trên ghế. (không ngồi trên sàn)
- Ngồi trên bồn cầu: Bạn có gặp khó khăn khi ngồi trong bồn cầu không? (Nhà vệ sinh thường xuyên sử dụng) hay không? Khi so sánh với khả năng của người trẻ, việc ngồi xuống hay đứng dậy khỏi bát đều khó khăn hoặc hỗn loạn.
- Làm việc nhà nặng nhọc: Bạn gặp khó khăn khi làm những công việc nhà nặng nhọc như dọn dẹp nhà tắm, rửa xe, tưới cây ngoài vườn, lau nhà, hút bụi, cắt cỏ, cào lá, nâng hoặc khuân vác vật nặng,…
Bạn có thể làm điều đó với sự trôi chảy như trước không? Khi so sánh với khả năng của tuổi trẻ - Làm việc nhà nhẹ nhàng: Bạn gặp khó khăn khi làm những công việc nhà nhẹ nhàng như nấu ăn, rửa bát, lau bụi, lau bàn, bày biện bàn ăn… Liệu bạn có thể làm được trôi chảy như trước không?
Khi so sánh với khả năng của tuổi trẻ
Tài liệu tham khảo
- Kuptniratsaikul V, Rattanachaiyanont M. Xác nhận phiên bản tiếng Thái sửa đổi của Chỉ số viêm xương khớp Tây Ontario và McMaster (WOMAC) cho bệnh viêm xương khớp đầu gối. Lâm sàng Rheumatol 2007; 26: 1641-5.
- Nicholas Bellamy. Chỉ số viêm xương khớp WOMAC. Hướng dẫn sử dụng VIII 2007: 71-3.